|
Cefixime Capsules 200mg (G002F)
Kháng viêm
Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixime như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enteroccus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella...
|
Công thức:
|
Cefixime 200mg
|
Chỉ định:
|
Trong các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng nhạy cảm với cefixime như Streptococcus sp. (ngoại trừ Enteroccus sp.), Streptococcus pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Branhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Serratia sp., Proteus sp. và Haemophilus influenzae: - Viêm phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mãn tính, viêm phổi. - Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu. - Viêm túi mật, viêm đường mật. - Sốt hồng ban. - Viêm tai giữa, viêm xoang.
|
Cách dùng:
|
Dạng viên 50mg và 100mg: cho người lớn và trẻ em cân nặng ≥ 30kg, liều thường dùng hàng ngày được khuyến cáo là uống 50-100mg cefixime, 2lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo tuổi tác, thể trọng và triệu chứng bệnh. Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 200mg, 2lần/ngày. Dạng thuốc bột (hạt mịn): liều dùng thông thường hàng ngày ở trẻ là 1,5-3mg/kg cân nặng, uống 2lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo triệu chứng của bệnh nhân. Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 6mg/kg cân nặng, uống 2lần/ngày.
|
Chống chỉ định:
|
Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các kháng sinh có nhân cephem khác.
|
Chú ý:
|
- Bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với các penicillin. - Bệnh nhân với tiền sử cá nhân hoặc gia đình có các phản ứng dị ứng như là bị hen phế quản, chứng phát ban và chứng mề đay. - Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận trầm trọng. - Bệnh nhân ăn uống kém, những bệnh nhân đang nuôi ăn đường tĩnh mạch, những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân kiệt sức (nên chú ý cẩn thận đến các bệnh nhân này vì các triệu chứng do thiếu vitamin K có thể phát triển). - Vì sốc có thể xảy ra, nên chú ý cẩn thận về bất cứ hình thức mẫn cảm nào. - Sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non: An toàn sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non chưa được thiết lập. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ An toàn sử dụng thuốc trong khi mang thai chưa được thiết lập. Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và phụ nữ có khả năng mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra trong khi trị liệu.
|
Đóng gói:
|
Hộp 1 vỉ x 10 viên nén
|
Hạn sử dụng:
|
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
|
Bảo quản:
|
Để nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
|
|
|