|
Cefpomed-100 (G002F)
Kháng sinh - Kháng nấm
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S...
|
Công thức:
|
- CEFPODOXIM 100 GLOMED viên nén dài bao phim: Cefpodoxim proxetil tương đương 100 mg cefpodoxim. - CEFPODOXIM 200 GLOMED viên nén dài bao phim: Cefpodoxim proxetil tương đương 200 mg cefpodoxim.
|
Chỉ định:
|
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta-lactamase, hoặc M. catarrhalis. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. - Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta-lactamase, hoặc B. catarrhalis. - Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes. - Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus. - Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
|
Cách dùng:
|
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: - Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày. - Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 14 ngày. - Viêm họng, viêm amiđan: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày - Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày. - Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày. - Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: liều duy nhất 200 mg. Trẻ em dưới 12 tuổi: - Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) ngày 2 lần, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày. - Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg cân nặng (tối đa 100 mg) 2 lần/ngày, trong 5-10 ngày. - Các nhiễm khuẩn khác ở trẻ em trên 9 tuổi: 100 mg /lần, ngày 2 lần. - Các nhiễm khuẩn khác ở trẻ em dưới 9 tuổi: 5 mg/kg cân nặng (tối đa 100mg), 2 lần/ ngày. Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.
|
Chống chỉ định:
|
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin.
|
Chú ý:
|
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim. Dùng cefpodoxim dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin. Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
|
Đóng gói:
|
Hộp 1 vỉ, vỉ 10 viên nén dài bao phim.
|
Hạn sử dụng:
|
36 tháng kể từ ngày sản xuất
|
Bảo quản:
|
Để nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
|
|
|