|
Leximarksans-500 (G002F)
Kháng viêm
Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn: - Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng. - Da và mô mềm, các xương và khớp nối. - Hệ sinh dục tiết niệu, lậu và giang mai.
|
Công thức:
|
Cefadroxil 500mg
|
Chỉ định:
|
Ðiều trị bệnh nhiễm khuẩn: - Hệ hô hấp, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng. - Da và mô mềm, các xương và khớp nối. - Hệ sinh dục tiết niệu, lậu và giang mai.
|
Cách dùng:
|
Ðường uống. Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ. Người lớn: Mỗi ngày từ 1 đến 4g chia thành liều nhỏ. Liều thông thường là 500mg mỗi lần, uống cách khoảng 6 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc bị nhiễm bởi khuẩn kém cảm thụ, phải dùng liều cao hơn. Trẻ em: Mỗi ngày từ 25 đến 50mg/kg, chia thành 4 liều nhỏ, uống cách khoảng 6 giờ như sau: Trẻ 10kg thể trọng uống 62,5 đến 125mg; Trẻ 20 kg thể trọng uống 125 đến 250mg; 40kg thể trọng uống 250 đến 500mg. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng. Trong điều trị viêm họng nhiễm khuẩn và viêm bàng quang cấp tính, liều hằng ngày có thể chia làm 2 và uống cách khoảng 12 giờ. Trong điều trị viêm tai giữa, phải dùng liều từ 75-100mg/ngày/kg thể trọng chia thành 4 liều nhỏ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn bêta-tan huyết, liều điều trị phải được chỉ định trong ít nhất 10 ngày.
|
Chống chỉ định:
|
Bệnh nhân đã có dị ứng với kháng sinh nhóm bêta-lactam.
|
Chú ý:
|
Nếu có phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng dùng thuốc. Sử dụng thuốc dài ngày sẽ gây nên sự tăng trưởng quá mức của khuẩn không cảm thụ. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong khi điều trị, phải áp dụng những biện pháp thích hợp. Giảm liều ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chặt bệnh nhân. Trong điều trị dài ngày với cefalexin, phải thực hiện định kỳ các kiểm tra chức năng huyết, thận và gan. Thận trọng khi chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Tính an toàn của cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập.
|
Đóng gói:
|
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
|
Hạn sử dụng:
|
36 tháng kể từ ngày sản xuất
|
Bảo quản:
|
Để nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.
|
|
|