|
|
Peritol (P001F)
Kháng Histamin
-Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mề đay cấp và mạn tính, phù thần kinh mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn. – Nhức đầu do mạch máu (nhức nửa đầu, nhức đầu do histamin).
|
Công thức:
|
Trong mỗi viên nén Peritol có 4mg cyproheptadine hydrochloride (4.3mg dưới dạng cyproheptadine hydrochloride 1,5 H2O). Tá dược: Gelatin, lactose mônhydrate, magnesium stearate, tinh bột khoai tây, talc.
|
Chỉ định:
|
-Các tình trạng dị ứng, nhất là những trường hợp có ngứa, như là mề đay cấp và mạn tính, phù thần kinh mạch, ngoại ban do thuốc, ngứa, eczema, viêm da dạng eczema, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, bệnh huyết thanh, côn trùng cắn. – Nhức đầu do mạch máu (nhức nửa đầu, nhức đầu do histamin).
|
Cách dùng:
|
-Người lớn: Liều thông thường trong ngày khi bắt đầu dùng thuốc là 12mg (1 viên nén x 3 lần/ngày). Trong chứng mề đay mạn tính, có thể dùng 6mg trong ngày (1/2 viên nén x 3 lần). Trong chứng nhức nửa đầu cấp tính, liều khuyến cáo là 4mg (1 viên nén) trong ngày. Nếu vẫn còn nhức nẳ đầu thì có thể lặp lại liều như trên vào nửa giờ sau đó. Thận trọng để không vượt quá 8mg (2 viên nén) trong khoảng 4-6 tiếng đồng hồ. Liều duy trì: thường chỉ cần 12mg (1 viên nén x 3 lần) trong ngày. Liều tối đa trong ngày: 32mg (2 viên nén x 4 lần). Phải thận trọng khi dùng Peritol cho bệnh nhân cao tuổi và / hoặc suy kiệt vì những người này dễ bị những tác dụng phụ gây ra bởi các thuốc kháng histamin (như chóng mặt, buồn ngủ, hạ huyết áp). – Trẻ em: không dùng Peritol cho trẻ em dưới 2 tuổi. Liều khuyến cáo cho trẻ trên 2 tuổi là 0,25mg/kg thể trọng/ngày, nghĩa là 8 mg/m2/ Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: có thể cho 4-6mg (1-1½ viên nén) trong ngày. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này không được quá 12mg (3 viên nén). Trẻ trong khoảng 7 đến 14 tuổi: liều thông thường trong ngày là 8-12mg (1 viên nén x 2 hay 3 lần). Nếu dùng ở dạng một liều duy nhất trong ngày thì nên uống thuốc vào lúc đi ngủ. Liều tối đa trong ngày thì nên uống thuốc vào lúc đi ngủ. Liều tối đa trong ngày cho nhóm tuổi này là 16mg (4 viên nén). Đối với trẻ em nên dùng Peritol dạng siro, nhất là ở nhóm tuổi nhỏ. Những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan: sự chuyển hóa của haotj chất thuốc dễ bị giảm ở những bệnh nhân này và do đó có thể cần phải giảm liều. Những bệnh nhân bị suy giảm chắc năng thận: hoạt chất thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, và do đó có thể phải xem xét đến việc giảm liều. Tuy nhiên, không có khuyến cáo đặc biệt nào cho việc điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, khi xét đến các số liệu dược động học, sự dung nạp thuốc và mức độ suy gan và/hoặc thận của cá nhân người bệnh.
|
Chống chỉ định:
|
Không dùng thuốc nếu bệnh nhân: -Có dị ứng với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. – Có cơn hen cấp tính/ - Bị tăng nhãn áp. – Bị loét dạ dày có hẹp, nghẹt môn vị. – Các trạng thái đi kèm với bí tiểu (phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắt ngẽn cổ bàng quang). –Đang dùng các thuốc thuộc nhóm ức chế MAO. – Có thai, muốn có thai hay đang cho con bú.
|
Chú ý:
|
|
Đóng gói:
|
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
|
Hạn sử dụng:
|
60 tháng kể từ ngày sản xuất
|
Bảo quản:
|
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 độ C đến 25 độ C
|
|
|
|
|